Cho m g dd H2SO4 x% tác dụng với một lượng hh gồm hai kim loại là K và Mg ( lấy dư). Sau khi phản ứng kết thúc, lượng khí H2 thu được có giá trị 0.05m gam.Tìm giá trị của x
Mấy bạn giúp mình với nhé! Cảm ơn mấy bạn!
P/s: Dễ hiểu giúp mình nha:))
Câu 10: Cho m(g) hh Na2CO3 và Na2SO4 tác dụng hết với dd H2SO4 2M dư thu được 2,24 lít hh khí (ở đktc) có tỷ khối so với H2 bằng 27. Giá trị của m là
B. 11,6 gam A. 1,16 g C. 6,11g D. 61,1 gam.
Câu 11: Hỗn hợp X gồm có 3 kim loại Al, Mg, Fe. Lấy 6,7 g hhX tác dụng hết với dd H2SO4 thu được 5,6 lít H2 đktc và dd A. Cô cạn dd A thu được m (g) muối khan . Giá trị của m là :
C. 30,7g B. 7,2 gam A. 6,2g D. 31,7 gam.
Câu 12 : Thêm 100ml dd H,SO, vào 200ml dd NaOH 0,1M ta thu được dd X . Cho X tác dụng vừa đủ với 0,25g BaCl2 . Nồng độ của dd H2SO4 ban đầu là.
A. 1,6M B. 0,8M C. 2,6M D. 1,8M
cho 2,4g kim loại hóa trị II tác dụng với dung dịch HCl lấy dư, sau khi phản ứng kết thức thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc) xác định tên kim loại?
cho 2,7g kim loại hóa trị III tác dụng với dung dịch H2SO4 lấy dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 3,36 lí khia H2 (ở đktc) xác định tenn kim loại?
Bài 1 :
$R + 2HCl \to RCl_2 + H_2$
n R = n H2 = 2,24/22,4 = 0,1(mol)
M R = 2,4/0,1 = 24(Mg) - Magie
Bài 2 :
$2R + 6HCl \to 2RCl_3 + 3H_2$
n H2 = 3,36/22,4 = 0,15(mol)
n R = 2/3 n H2 = 0,1(mol)
M R = 2,7/0,1 = 27(Al) - Nhôm
Hòa tan 10 gam hỗn hợp 3 kim loại Mg, Al, Zn trong 300 gam dung dịch H2SO4 loãng (lấy dư), sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X có khối lượng tăng so với dung dịch ban đầu a gam và 4,48 lít khí H2 (đktc). Tính giá trị của a.
Ta có: \(m_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{H_2}=0,2\cdot2=0,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd\left(sau.pư\right)}=m_{hh}+m_{ddH_2SO_4}-m_{H_2}=309,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow a=309,6-300=9,6\left(g\right)\)
đề ko cho nồng độ phần trăm của dd H2SO4 à
1. Đốt cháy 25,6(g) Cu thu được 28,8(g) chất rắn X. Tính khối lượng mỗi chất trong X.
2. Cho 2,4(g) kim loại hóa trị II tác dụng với dung dịch HCl lấy dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,24(l) khí H2 (ở đktc). Xác định kim loại.
1. nCu = m/ M = 0,4 ( mol )
PTHH : 2Cu + O2 -> 2CuO
...............0,4................0,4.....
=> mCuO = n.M = 32g > 28,8 g .
=> Cu dư .
- Gọi mol Cu và CuO trong X là x và y :
Theo bài ra ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,4\\64x+80y=28,8\end{matrix}\right.\)
=> x = y = 0,2 (mol )
=> mCu = n.M = 12,8 g, mCuO = n.M = 16 ( g )
Vậy ..
2, - Gọi kim loại cần tìm là X .
\(X+2HCl\rightarrow XCl_2+H_2\)
Theo PTHH : \(n_X=n_{H2}=\dfrac{2,4}{M}=\dfrac{V}{22,4}=0,1\)
=> M = 24 ( TM )
Vậy X là Mg .
Cho 13,2g hh Mg và Fe tác dụng với lượng dư dd HCl,sau phản ứng thu được dd X và 8,6765
lít khí H2( đktc) a) Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu b) Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan.Tính mSửa đề: đktc → đkc
a, \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Ta có: 24nMg + 56nFe = 13,2 (1)
\(n_{H_2}=\dfrac{8,6765}{24,79}=0,35\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Mg}+n_{Fe}=0,35\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\\n_{Fe}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{0,2.24}{13,2}.100\%\approx36,36\%\\\%m_{Fe}\approx63,64\%\end{matrix}\right.\)
b, Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{MgCl_2}=n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\\n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ m muối khan = 0,2.95 + 0,15.127 = 38,05 (g)
Cho 8 gam hỗn hợp X gồm Mg và kim loại M vào dung dịch H2SO4 loãng dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít khí H2. Mặt khác 8 gam X tác dụng được tối đa với 5,6 lít Cl2 tạo ra hai muối MgCl2 và MCl3. Xác định kim loại M.
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ n_{Cl_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Giả sử M trước H có:
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
x------------------------------->x
\(M+H_2SO_4\rightarrow MSO_4+H_2\)
y------------------------------>y
Có:
\(m_X=24x+Mx=8\\ \Sigma n_{H_2}=x+y=0,2\left(mol\right)\left(1\right)\)
Mặt khác:
\(Mg+Cl_2\rightarrow MgCl_2\)
x---->x
\(2M+3Cl_2\rightarrow2MCl_3\)
y---->1,5y
Có: \(\Sigma n_{Cl_2}=x+1,5y=0,25\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1), (2) có hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,2\\x+1,5y=0,25\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow24.0,1+0,1M=8\\ \Rightarrow M=56g/mol\)
Giả sử đúng, kim loại M là Fe.
Đun nóng m g hh X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 600ml dd NaOH 1,15M thu được dd Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 15,4g hơi Z gồm các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư thu được 5,04 lít khí H2. Cô cạn dd Y, nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,2g một chất khí. Giá trị của m là
A. 22,60
B. 40,60
C. 34,30
D. 34,51
Các bạn giải giúp mình với ạ
Hỗn hợp A gồm Fe, Cu, FeO. Cho m (g) A tác dụng với 200 ml dd HCL được dd B, 0,56l khí và chất rắn D để phản ứng vừa đủ với dd B cần 500 ml dd NaOH 2M. Phản ứng kết thúc thu được kết tủa C. Lọc lấy kết tủa C đem nung nóng đến khi khối lượng không đổi thu được 3,6g chất rắn. Cho D tác dụng với H2SO4 đặc nóng thu được 1,12l khí E. Có dE/H2= 32. Tính m và nồng độ mol của các chất trong dd ban đầu?
cho cac axit :HCLO,HNO3,H2S,H2SO3,HNO2,HCLO4,HMno4.so axit manh la
Cho 10g hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc), dung dịch X và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là
A. 6,4.
B. 3,4.
C. 4,4.
D. 5,6.
Đáp án C
nFe = nH2 = 0,1 => mFe = 5,6g => mCu = 10 – 5,6 = 4,4g => Chọn C.